Hàng triệu người thực hiện các giao dịch với công chức loại A mỗi ngày nhưng ít ai biết công chức loại A là những ai? Từ 1/7 tới, sau khi được tăng lương thì bảng lương của công chức loại A sẽ thay đổi như thế nào?
Công chức là gì?
Định nghĩa về công chức được quy định rõ trong Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, Công chức và Luật Viên chức 2019.
Theo đó, công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;
Trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước".
Phân loại công chức
Việc phân loại công chức được quy định trong điều 34, Luật Cán bộ, Công chức năm 2008.
Cụ thể, việc phân loại công chức dựa vào các tiêu chí gồm: Ngạch được bổ nhiệm và căn cứ vào vị trí công tác.
Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương;
Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương;
Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương;
Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên.
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Trong đó, công chức loại A lại được phân thành các loại gồm: Công chức loại A0, loại A1, loại A2 (nhóm 1 - A2.1 và nhóm 2 - A2.2), loại A3 (nhóm 1 - A3.1 và nhóm 2 - A3.2).
Ngạch của công chức loại A1 được quy định chi tiết tại phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP gồm:
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên |
2 |
Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
3 |
Công chứng viên |
4 |
Thanh tra viên |
5 |
Kế toán viên |
6 |
Kiểm soát viên thuế |
7 |
Kiểm toán viên |
8 |
Kiểm soát viên ngân hàng |
9 |
Kiểm tra viên hải quan |
10 |
Kiểm dịch viên động-thực vật |
11 |
Kiểm lâm viên chính |
12 |
Kiểm soát viên đê điều |
13 |
Thẩm kế viên |
14 |
Kiểm soát viên thị trường |
15 |
Thống kê viên |
16 |
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
17 |
Kỹ thuật viên bảo quản |
18 |
Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) |
19 |
Thẩm tra viên (thi hành án dân sự) |
20 |
Thư ký thi hành án (dân sự) |
21 |
Kiểm tra viên thuế |
22 |
Kiểm lâm viên |
Nhóm 1 (A2.1)
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên chính |
2 |
Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
Thanh tra viên chính |
4 |
Kiểm soát viên chính thuế |
5 |
Kiểm toán viên chính |
6 |
Kiểm soát viên chính ngân hàng |
7 |
Kiểm tra viên chính hải quan |
8 |
Thẩm kế viên chính |
9 |
Kiểm soát viên chính thị trường |
10 |
Thống kê viên chính |
11 |
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
12 |
Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự) |
13 |
Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự) |
14 |
Kiểm tra viên chính thuế |
15 |
Kiểm lâm viên chính |
Nhóm 2 (A2.2)
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Kế toán viên chính |
2 |
Kiểm dịch viên chính động - thực vật |
3 |
Kiểm soát viên chính đê điều (*) |
Nhóm 1 (A3.1)
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên cao cấp |
2 |
Thanh tra viên cao cấp |
3 |
Kiểm soát viên cao cấp thuế |
4 |
Kiểm toán viên cao cấp |
5 |
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng |
6 |
Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
7 |
Thẩm kế viên cao cấp |
8 |
Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
9 |
Thống kê viên cao cấp |
10 |
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
11 |
Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
12 |
Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
13 |
Kiểm tra viên cao cấp thuế |
Nhóm 2 (A3.2)
Số TT |
Ngạch công chức |
1 |
Kế toán viên cao cấp |
2 |
Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật |
|
Hệ số lương |
Mức lương hiện tại |
Mức lương từ 1/7/20023 |
Nhóm 1 |
|||
Bậc 1 |
6,2 |
9.238.000 |
11.160.000 |
Bậc 2 |
6,56 |
9.774.400 |
11.808.000 |
Bậc 3 |
6,92 |
10.310.800 |
12.456.000 |
Bậc 4 |
7,28 |
10.847.200 |
13.104.000 |
Bậc 5 |
7,64 |
11.383.600 |
13.752.000 |
Bậc 6 |
8 |
11.920.000 |
14.400.000 |
Nhóm 2 |
|||
Bậc 1 |
5,75 |
8.567.500 |
10.350.000 |
Bậc 2 |
6,11 |
9.103.900 |
10.998.000 |
Bậc 3 |
6,47 |
9.640.300 |
11.646.000 |
Bậc 4 |
6,83 |
10.176.700 |
12.294.000 |
Bậc 5 |
7,19 |
10.713.100 |
12.942.000 |
Bậc 6 |
7,55 |
11.249.500 |
13.590.000 |
|
Hệ số lượng |
Mức lượng hiện tại |
Mức lương từ 1/7/2023 |
Nhóm 1 |
|||
Bậc 1 |
4,4 |
6.556.000 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4,74 |
7.062.600 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5,08 |
7.569.200 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5,42 |
8.075.800 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5,76 |
8.582.400 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6,1 |
9.089.000 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6,44 |
9.595.600 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6,78 |
10.102.200 |
12.204.000 |
Nhóm 2 |
|||
Bậc 1 |
4 |
5.960.000 |
7.200.000 |
Bậc 2 |
4,34 |
6.466.600 |
7.812.000 |
Bậc 3 |
4,68 |
6.973.200 |
8.424.000 |
Bậc 4 |
5,02 |
7.479.800 |
9.036.000 |
Bậc 5 |
5,36 |
7.986.400 |
9.648.000 |
Bậc 6 |
5,7 |
8.493.000 |
10.260.000 |
Bậc 7 |
6,04 |
8.999.600 |
10.872.000 |
Bậc 8 |
6,38 |
9.506.200 |
11.484.000 |
|
Hệ số lương |
Mức lương hiện tại |
Mức lương từ 1/7/2023 |
Bậc 1 |
2,34 |
3.486.600 |
4.2121.000 |
Bậc 2 |
2,67 |
3.978.300 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3 |
4.470.000 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3,33 |
4.961.700 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3,66 |
5.453.400 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3,99 |
5.945.100 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4,32 |
6.436.800 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4,65 |
6.928.500 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4,98 |
7.420.200 |
8.964.000 |
Theo GiaDinh