Bảng giá xe máy Honda tháng 1/2019: Rộn ràng đón xuân

Chào đón tháng 1/2019, Honda trước đó đã tung ra loạt phiên bản xe mới với những chi tiết thiết kế và giá bán rất hấp dẫn.

Hiện nay Honda là nhà phân phối xe máy lớn tại thị trường Việt Nam, đa dạng về mẫu mã và chủng loại. Cho tới thời điểm hiện tại, Honda đã có rất nhiều tân binh để chào đón cho dịp mua sắm cao điểm khi Tết Kỷ Hợi 2019 cận kề.

bang-gia-xe-may-honda-thang-12019-ron-rang-don-xuan

2019 Honda SH Mode.

Vua xe số Honda Wave Alpha 110 thêm màu mới, xe ga ăn khách nhất Honda Vision có Smartkey, Air Blade có phiên bản mới hay Honda SH ra bản 2019, tất cả đều cho thấy Honda đã và đang sẵn sàng “hốt bạc”.

bang-gia-xe-may-honda-thang-12019-ron-rang-don-xuan

Honda Wave Alpha 110.

Theo giới phân tích giá cả thị trường xe máy ở Việt Nam cho biết, các xe máy Honda ở thời điểm hiện tại đang có những diễn biến trái chiều giữa phân khúc xe số và xe tay ga. Trong khi các xe số đều giảm giá, thậm chí Blade phanh cơ giảm mạnh nhất lên tới 1,6 triệu VNĐ so với giá đề xuất.

bang-gia-xe-may-honda-thang-12019-ron-rang-don-xuan

2019 Honda SH 150 đen mờ.

Thì ngược lại, các mẫu xe tay ga, ngoài trừ Vision tiêu chuẩn và PCX, Air Blade cao cấp và từ tính, còn lại đều có giá bán thực tế chênh hơn hẳn so với giá đề xuất. Đặc biệt là các phiên bản 2019 Honda SH, SH Mode có mức chênh cao nhất. Trong đó giá chênh của SH 150 ABS đen mờ thậm chí lên đến 24 triệu VNĐ.

Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe máy Honda mới nhất trong tháng 1/2019 dưới đây:

Mẫu xe Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ)
Wave Alpha 110 17,8 17,3-17,8
Blade phanh cơ 18,6 17-17,5
Blade phanh đĩa 19,6 18,4-18,9
Blade vành đúc 21,1 19,7-20,2
Wave RSX phanh cơ 21,5 20,8-21,3
Wave RSX phanh đĩa 22,5 21,9-22,3
Wave RSX vành đúc 24,5 23,8-24,3
Future 2018 vành nan 30,2 29,8-30,3
Future 2018 vành đúc 31,2 30,8-31,3
Vision 30 29,4-29,9
Vision cao cấp 30,8 32,3-32,8
Vision đặc biệt 32 33,5-34,0
Lead 2018 tiêu chuẩn 37,5 37,5-38,0
Lead 2018 cao cấp 39,3 40,5-41,0
Lead 2018 đen mờ 39,8 41,3-41,8
Air Blade 2019 thể thao 38 38,7-39,2
Air Blade 2019 cao cấp 40,6 40-40,5
Air Blade 2019 đen mờ 41,8 44,7-45,2
Air Blade 2019 từ tính 41,6 41,3-41,8
Winner thể thao 2019 45,5 39,5-40,0
Winner cao cấp 2019 46,5 41-41,5
SH Mode thời trang 51,69 59-59,5
SH Mode thời trang đỏ 51,69 60-60,5
SH Mode cá tính ABS 56,99 68-68,5
SH Mode thời trang ABS 55,69 63-63,5
PCX 125 57 68-68,5
PCX 150 70,5 67,8-68,3
PCX 150 hybrid 90 85-85,5
MSX 125 50 48,9-49,4
SH 125 CBS 68 83,5-84
SH 125 ABS 76 91-91,5
SH 150 CBS 82 101-101,5
SH 150 ABS 90 113-113,5
SH 150 CBS đen mờ 83,5 103-103,5
SH 150 ABS đen mờ 91,5 115-115,5
SH 300i 269 269-269,5
SH 300i đen mờ 270 270-270,5
Rebel 300 125 121-121,5
Super Cub C125 85 84-84,5
Monkey 85 84-84,5

*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.

Theo DanViet